Cáp cẩu là một dạng của cáp chống xoắn. Đây là một loại sản phẩm cáp thép dùng để kết nối với cẩu trục nâng hạ các vật liệu xây dựng, hàng hóa nặng.
Cáp cẩu là gì?
Dây cáp chống xoắn đề cập đến một loạt các dây thép giúp giảm thiểu xu hướng quay hoặc xoắn dưới áp lực của tải trọng. Những sợi dây này được làm với thiết kế đặc biệt – lớp ngoài được xoắn theo hướng ngược lại của các lớp bên trong để chống lại lực xoắn được tạo ra từ nhiều lớp sợi.
Để đạt được lực cản chống quay và xoắn, tất cả các dây cáp được cấu tạo bởi ít nhất hai lớp dây. Nói chung, càng nhiều lớp, một sợi dây dây có khả năng chống xoắn tốt hơn và càng có nhiều sức kháng lại lực xoay của cáp.
Ví dụ: dây thừng 2 lớp dễ xoắn và xoay hơn dây thừng 3 lớp. Trong khi đó, nếu một đầu của vòng xoắn tự do được cho phép, dây 2 lớp chỉ có thể phát triển 55% đến 75% độ bền đứt của nó so với 95% đến 100% của dây 3 lớp.
Cấu tạo
Cáp cẩu có cấu tạo đơn giản giống như cáp đen thông thường. Tuy nhiên loại thường hay sử dụng là loại có dầu. Cấu tạo gồm những tao cáp được bện vào nhau để hình thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Mỗi tao cáp gồm những sợi cáp được vặn vào nhau tùy theo kiểu bện.
Kiểu bện cáp cẩu trục thường thấy là kiểu bện chéo. Trong cách bện này các sợi cáp được vặn vào nhau theo chiều ngược với chiều bện của các tao cáp với nhau. Khác với kiểu cáp bện xuôi, tao cáp được bện cùng chiều nhau.
Dựa vào quy cách của cáp cẩu trục người ta chia ra làm 2 loại là cáp thông thường và cáp chống xoắn.
Cáp cẩu trục thường có kích thước lớn nhờ vậy mà khả năng chịu lực của cáp cũng rất lớn.
Phân loại
Cáp bện xuôi
Đây là loại cáp cẩu trục được cấu tạo các toa cáp được bện vào nhau cùng chiều với các sợi cáp được quấn vào nhau. Loại cáp này có ưu điểm là mềm mại, dễ uốn nắn, nhưng khả năng bung tuột của tao cáp là rất lớn nên cần chú ý khi sử dụng.
Tuy có yếu điểm là tự bung sợi như vậy nhưng nhờ vào tính năng mềm dẽo, khả năng uốn lượn tốt nên cáp được sử dụng rất nhiều.
Cáp bện chéo
Đây là loại có cấu tạo gồm những tao cáp được bện vào nhau. Mỗi tao cáp được cấu tạo gồm những sợi cáp nhỏ. Những sợi cáp nhỏ này được bện vào nhau ngược chiều so với tao cáp.
Cáp có ưu điểm là bền chắc, ít bị vặn, nên có khả năng chống xoắn tốt. Các sợi cáp còn có khả năng tự chống bung tốt. Tuy nhiên, nhược điểm của loại cáp này là cứng, khó vặn, uốn.
Cáp bện này nhờ ưu điểm là chống xoắn nên còn được sử dụng để làm cáp chống xoắn.
Đặc điểm
- Có đặc điểm là khả năng chịu lực cao, cấu tạo cực kỳ bền chắc.
- Cáp cẩu trục thường được sử dụng nhất là cáp chống xoắn.
- Khả năng chống xoắn chống xoay tốt.
Sợi dây cáp chống xoắn 3 lớp chống xoắn với nhiều sợi tao cáp bên ngoài có khả năng phân phối áp lực xuyên tâm nhiều hơn vào các lớp bên trong và nó tạo điều kiện lý tưởng cho sự cơ động hơn như tất cả các cần cẩu tháp còn lại.
Ứng dụng
Được ứng dụng đầu tiên là trong xây dựng. Những tòa nhà cao tầng lớn thường sử dụng cẩu trục để nâng hạ vật liệu xây dựng. Các vật liệu này thường là những vật liệu nặng. Nếu nâng hạ bằng sức người thì sẽ không hiệu quả nên cách tốt nhất là sử dụng cẩu trục và các máy nâng hạ.
Cáp cẩu trục cũng có thể được sử dụng chung với các máy nâng hạ.
Trong ngành hàng hải
Ở những bến cảng, cũng sử dụng loại cáp này. Ở bến cảng, nhất là những cảng vận chuyển hàng hóa thì khối lượng vận chuyển hàng là cực kỳ lớn. Những con tàu chở container có thể tải chở hàng hóa lên tới cả chục tấn mỗi container. Việc sử dụng sức người để nâng hạ các hàng hóa này là hoàn toàn bất khả thi. Nên việc ứng dụng cẩu trục trong lĩnh vực này là điều bắt buộc.
Những hàng hóa vẫn chuyển qua cảng biển thường có giá trị rất lớn. Nên nếu bị rơi, đứt thì sẽ gây hậu quả rất lớn. Nên loại cáp dùng để cẩu trục các loại hàng hóa này cũng phải có tải trọng rất lớn.
Ngoài ra, khi sử dụng để tải hàng hóa thì cẩu trục còn được sử dụng chung thêm với các loại vật tư khác như ma ní, tăng đơ, xích sắt, sling,… để cẩu được hàng hóa. Các vật tư này làm nhiệm vụ là một mối nối trung gian để nâng hạ các hàng hóa này. Vì vậy, sức chịu lực của các loại mắc nối này cũng rất lớn.
Trong các bến bãi, kho hàng
Những kho bãi, bến hàng cũng là một lĩnh vực ứng dụng khá nhiều loại cáp này. Những hàng hóa sau khi được vận chuyển về thường được xếp vào kho bãi để chờ xử lý, để vận chuyển hay sử dụng trực tiếp.
Nếu những hàng hóa bình thường trọng lượng nhẹ thì việc vận chuyển sẽ không mấy khó khăn. Nhưng nếu hàng hóa nặng như thiết bị máy móc, vật liệu nặng thì sẽ khác. Dùng sức người để vận chuyển loại hàng hóa này là điều bất khả thi.
Thay vào đó, người ta sẽ sử dụng các loại cẩu trục, xe nâng hạ để vận chuyển loại hàng hóa này. Trong những máy móc này cũng có 1 phần ứng dụng của cáp cẩu trục. Những cẩu hàng lớn sử dụng loại cáp này để cẩu hàng nâng hạ hàng hóa để vận chuyển lên xuống, di chuyển vị trí của hàng hóa vào kho bãi.
Trong các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng
Những nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng thì người ta sử dụng cẩu trục để nâng hạ vật liệu xây dựng. Như những nhà máy bê tông cốt thép sản xuất sẳn. Những nhà máy này đúc ra những trụ bê tông có sẳn, sau đó dùng cẩu trục để di chuyển vào trong kho hàng hoặc xe chở để chờ vận chuyển tiếp. Đây là một ứng dụng mà cẩu trục nói chung và cáp cẩu trục nói riêng cũng rất cần thiết.
>> Mua cáp thép Hàn Quốc nhập khẩu chính hãng ở đâu
Một vài lưu ý
Yếu tố quan trọng nhất trong việc lựa chọn dây cáp phù hợp cho công việc là quyết định xem loại dây nào có khả năng chống xoắn, chống xoay. Điểm này cần được xem xét rất cẩn thận vì sử dụng sai loại dây có thể gây hậu quả nghiêm trọng. Ví dụ như làm rút ngắn tuổi thọ cua dây, thay đổi cấu trúc dây, đứt dây không chủ ý.
Một số loại dây cáp, đặc biệt là dây lang lang, dễ bị xoắn khi tải. Dây cáp chống xoắn được thiết kế để chống xoắn. Xoắn hoặc xoay có thể được sử dụng trong một hệ thống đơn hoặc nhiều bộ phận.
Phải đặc biệt cẩn thận khi xử lý, tháo gỡ và lắp đặt dây cáp chống xoắn. Xử lý lỗi quấn dây không đúng cách có thể gây ra tình trạng dây xoắn không kiểm soát.
Khi dùng chung với cẩu trục nếu cáp bị xoắn rối, thì sẽ có thể gây kẹt máy. Nếu nhẹ thì tình trạng này sẽ gây gián đoạn lúc làm việc và tốn thời gian để sửa sữa chữa, bảo trì. Nặng thì sẽ gây hư hại linh kiện. Nghiêm trọng hơn nữa nếu cáp bị đứt gây rớt hàng hóa sẽ làm tổn hại nghiêm trọng tới tài sản và có thể là tính mạng con người.
Nên đọc hướng dẫn trước khi lắp đặt, nhờ nhân viên, chuyên gia tư vấn cách sử dụng. Hoặc bạn có thể đọc qua một bài viết của chúng tôi về cấu tạo của dây cáp thép để hiểu rõ hơn về cáp thép cùng một số lưu ý khi lựa chọn sản phẩm và cách phân loại cho từng nhu cầu.
Xử lý và cài đặt
Cần thận trọng khi sử dụng dây cáp chống xoắn. Các đầu dây phải được giữ và bảo đảm đúng cách và được cắt bằng cưa hoặc búa tác động để ngăn chặn việc bung tháo các sợi tao cáp.
Việc gắn các phụ kiện đầu cuối phải được thực hiện cẩn thận để ngăn chặn việc xoắn hoặc tháo dây, gây hại cho sự cân bằng quay của dây.
Không nên vận hành các dây cáp chống xoay với khớp xoay. Việc sử dụng khớp xoay cho phép lõi bên trong xoắn chặt hơn, dẫn đến giảm đáng kể cường độ dây, có thể dẫn đến hỏng dây sớm.
Một khớp xoay chỉ có thể được sử dụng như một thiết bị tạm thời trong thời gian cài đặt ban đầu để giúp loại bỏ bất kỳ xoắn hoặc dây cáp do cài đặt nào. Trục xoay phải được tháo ra khỏi reeving sau khi lắp đặt dây hoàn thành và trước khi cần trục bắt đầu hoạt động.
Do hướng nằm đối diện của lõi bên trong và các lớp sợi bên ngoài trong các dây chống xoay, nên cẩn thận để tránh bị sốc tải. Sốc tải sẽ dẫn đến sự biến dạng của cấu trúc dây, gây ra hiện tượng chim, nhô lõi, v.v … Do khả năng hỏng dây hoàn toàn, dây cáp bị sốc phải được loại bỏ ngay lập tức khỏi dịch vụ, công trình.
Một vài tiêu chuẩn loại bỏ cáp thép cầu trục
Khi cáp bị đứt mòn quá tiêu chuẩn cho phép thì được phép sử dụng để nâng những tải nhỏ hơn trọng tải. Trọng tải của cáp phải được qui định lại dựa trên cơ sở thực tế tình trạng của cáp và phải đảm bảo hệ số dự trữ bền theo đúng qui định của tiêu chuẩn này:
- Nếu tải được treo trên 2 cáp riêng biệt thì mỗi cáp phải được xem xét và loại bỏ riêng.
- Khi cáp có 1 tao bị đứt phải loại bỏ ngay không cần xét đến số sợi đứt và độ mòn các sợi lớp ngoài cùng.
- Một điều không thể quên khi sử dụng an toàn cầu trục là chúng ta cần phải kiểm định cầu trục và bảo trì, bảo dưỡng đình kỳ
Bảng Thông Số Kỹ Thuật Cáp Cẩu Trục Chống Xoắn
Đường kính (mm) |
Lực kéo đức thấp nhất (tấn) |
|||||||||
150kg/mm2 |
150kg/mm2 |
150kg/mm2 |
195kg/mm2 |
|||||||
FC | FC | IWRC | FC | IWRC | FC | IWRC | FC | IWRC | Đặc biệt | |
6 | 1.85 | 2.04 | 2 33 | 2 17 | 2.48 | 2.35 | 2.69 | 0.142 | 0.158 | – |
7 | 2.52 | 2.77 | 3.17 | 2.95 | 3.37 | 3.2 | 3.65 | 0.194 | 0.216 | – |
8 | 3.29 | 3.63 | 4 15 | 3.87 | 4.41 | 4 18 | 4.77 | 0.253 | 0.282 | – |
9 | 4 17 | 4.59 | 5.25 | 4.89 | 5.58 | 5.29 | 6.04 | 0.321 | 0.356 | – |
10 | 514 | 5.67 | 6.49 | 6.04 | 6.9 | 6.53 | 7.46 | 0.396 | 0.44 | 0.51 |
11 | 6.23 | 6.85 | 7.84 | 7.29 | 2 | 5.6 | 9.03 | 0-479 | 0.533 | – |
12 | 7.41 | 8 15 | 9.33 | 2 | 2.3 | 66 | 10.74 | 0.57 | 0.634 | 0.719 |
13 | 87 | 9.57 | 10.95 | 24 | 2.7 | 7.6 | 12.61 | 0.669 | 0.744 | 0.844 |
14 | 10.1 | 11.7 | 12.7 | 3.1 | 3.5 | 10 | 14.6 | 0.776 | 0.863 | 0.979 |
16 | 13.2 | 14.5 | 16.6 | 3.9 | 4.5 | 12.7 | 19.1 | 1.01 | 1.13 | 1.279 |
18 | 16.7 | 18.4 | 21 | 48 | 5.5 | 156 | 242 | 1 28 | 1.43 | 1.618 |
20 | 20.6 | 22.7 | 25.9 | 5.8 | 6.7 | 18.8 | 29.8 | 1.58 | 1.76 | 1.998 |
22 | 249 | 27.4 | 31.4 | 69 | 7.9 | 225 | 361 | 1 92 | 2 13 | 2.417 |
24 | 29.7 | 32.6 | 37.3 | 8 1 | 9.3 | 26.3 | 43 | 2.28 | 2.53 | 2.877 |
26 | 348 | 38.3 | 43.8 | 95 | 10.8 | 30.6 | 50.4 | 268 | 298 | 3.376 |
28 | 40.3 | 44.4 | 50.9 | 10.9 | 12.4 | 35.1 | 58.5 | 3.1 | 3.45 | 3.916 |
30 | 463 | 51 | 58.4 | 12.3 | 14 1 | 399 | 67.1 | 3.56 | 3.96 | – |
32 | 52.7 | 58 | 66.4 | 13.9 | 15.9 | 45 | 76.4 | 4.05 | 4.51 | 5.114 |
34 | 59.5 | 65.5 | 74 9 | 15 6 | 178 | 505 | 86.2 | 458 | 5.09 | – |
36 | 66.7 | 73.4 | 84 | 17.4 | 19.9 | 56.2 | 96.7 | 5.13 | 5.7 | 5.943 |
38 | 74.3 | 81 8 | 93.6 | 19.3 | 22 | 622 | 107.7 | 572 | 6.36 | – |
40 | 82.3 | 90.7 | 104 | 21.2 | 24.3 | 687 | 119.3 | 6.33 | 7.04 | 7.331 |
42 | 908 | 999 | 1143 | 233 | 26.7 | 754 | 131.6 | 698 | 7.76 | – |
44 | 997 | 109.6 | 125.4 | 25.5 | 29.1 | 82.4 | 144.4 | 7.66 | 8.52 | 8.877 |
46 | 1089 | 1198 | 137.1 | 278 | 31.7 | 897 | 1578 | 8 38 | 931 | – |
48 | 118.6 | 130.5 | 149.3 | 30.2 | 34.6 | 97.9 | 171.8 | 9.12 | 10.14 | – |
50 | 129 | 142 | 162 | 32.6 | 37.2 | 1053 | 186 5 | 99 | 11 | – |
52 | 139.2 | 153.1 | 175.2 | 35.1 | 40.2 | 113.6 | 201.7 | 10.7 | 11.9 | 12.4 |
54 | 150.1 | 165 1 | 188.9 | 378 | 43.4 | 1228 | 2175 | 11.54 | 13 83 | – |
56 | 161 | 178 | 203 | 40.5 | 46.3 | 131 | 233.9 | 12.4 | 13.8 | – |
58 | 173.2 | 190 5 | 218 | 434 | 498 | 1409 | 250.9 | 13.31 | 148 | – |
62 | 185 | 204 | 234 | 46.3 | 52.9 | 149.8 | 268.5 | 14.2 | 15.8 | – |
64 | 197.9 | 2177 | 249.1 | 493 | 56.4 | 159.5 | 286 7 | 15.21 | 16.92 | – |
64 | 210.9 | 231.9 | 265.4 | 52.5 | 60 | 169.7 | 305.5 | 16.21 | 18.03 | – |
66 | 2242 | 246 7 | 282.2 | 557 | 63.7 | 180.1 | 3249 | 17.24 | 19 17 | – |
68 | 238 | 261.8 | 299.6 | 66 | 66 | 66 | 344.9 | 18.3 | 20.35 | – |
70 | 252.3 | 277.5 | 317.5 | 59 | 67.5 | 1909 | 365 5 | 19.39 | 21.56 | – |
Bảng giá tham khảo
ĐƯỜNG KÍNH
(mm) |
QUY CÁCH SỢI | QUY CÁCH ĐÓNG GÓI | CHỦNG LOẠI | XUẤT XỨ |
GIÁ BÁN ( VND) |
Phi 7.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Cáp thép cẩu trục | Hàn Quốc, Trung Quốc |
Liên hệ ngay Hotline & Zalo: |
Phi 8.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Cáp thép cẩu trục | Hàn Quốc, Trung Quốc | |
Phi 9.3 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Cáp thép cẩu trục | Hàn Quốc, Trung Quốc | |
Phi 11 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Cáp thép cẩu trục | Hàn Quốc, Trung Quốc | |
Phi 13 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Cáp thép cẩu trục | Hàn Quốc, Trung Quốc | |
Phi 15 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Cáp thép cẩu trục | Hàn Quốc, Trung Quốc | |
Phi 17 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Cáp thép cẩu trục | Hàn Quốc, Trung Quốc | |
Phi 19.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Cáp thép cẩu trục | Hàn Quốc, Trung Quốc | |
Phi 21.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Cáp thép cẩu trục | Hàn Quốc, Trung Quốc | |
Phi 23.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Cáp thép cẩu trục | Hàn Quốc, Trung Quốc | |
Phi 25.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Cáp thép cẩu trục | Hàn Quốc, Trung Quốc | |
Phi 27.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Cáp thép cẩu trục | Hàn Quốc, Trung Quốc | |
Phi 29.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Cáp thép cẩu trục | Hàn Quốc, Trung Quốc | |
Phi 31.5 | 6×19, 6×37 | 1000m/ cuộn | Cáp thép cẩu trục | Hàn Quốc, Trung Quốc |
Báo giá cáp cẩu trục
Thị trường luôn biến động tùy vào thời điểm. Và thị trường cáp thép, vật tư thép cũng từ đó mà có sự thay đổi theo.
Các chính sách về nhập khẩu dây cáp thép, cung cầu thị trường chính là những biến thiên rất lớn khó có thể tính toán được.
Capvina có chính sách về giá cả, chiết khấu tốt nhất cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ của công ty. Tư vấn sản phẩm trực tiếp tại hotline hoặc xem thêm về các ứng dụng và lựa chọn cáp thép chống xoắn giá tốt nhất trên thị trường tại capvina.vn.
Capvina chuyên cung cấp các thép cẩu trục, cáp chống xoắn ở TP HCM và toàn quốc
Công ty Capvina tự hào là nhà cung cấp các loại cáp cứng viễn thông chất lượng cao ở TP HCM nó riêng và toàn quốc nói chung.
Với kinh nghiệm hơn 10 năm đồng hành cùng thị trường Việt Nam. Capvina luôn mong muốn đem tới những sản phẩm chất lượng nhất đến tay quý khách hàng và người tiêu dùng.
Các sản phẩm của Capvina cung cấp luôn có chất lượng cao, giá thành tốt nhất so với thị trường. Ngoài ra, các sản phẩm đều có đầy đủ như chứng nhận CO, CQ đảm bảo chất lượng của sản phẩm.
Khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm với chất lượng của sản phẩm mà công ty cung cấp.
Đội ngũ nhân viên có nhiều kinh nghiệm để tư vấn cho quý khách các thông tin về sản phẩm tốt nhất, phù hợp với nhu cầu công việc của quý khách nhất.
>> Báo giá cáp bọc nhựa chất lượng cao – uy tín – giá tốt
———