Cáp cứng viễn thông là gì?
Dây cáp viễn thông có tên tiếng anh là Telecommunication Cable
Dây cáp cứng viễn thông là một loại phương tiện truyền dẫn có hướng dẫn. Cáp thường được biết là truyền năng lượng điện (AC / DC). Tuy nhiên, cáp trong các lĩnh vực viễn thông được sử dụng để truyền sóng điện từ; chúng được gọi là hướng dẫn sóng điện từ.
Viễn thông dựa trên việc truyền sóng / tín hiệu điều chế qua một phương tiện và nhận chúng. Khi khoảng cách giữa máy phát và máy thu ở xa hoặc sử dụng phương tiện truyền dẫn không được điều khiển, ăng ten được sử dụng; mặt khác, cáp viễn thông được sử dụng trong truyền dẫn trung bình có hướng dẫn.
Là loại cáp có độ bền cao, khả năng chịu được lực căng xiết rất lớn.
Cáp này được xem như vật liệu xây dựng quan trọng nhất trong hệ thống các khu vực trụ điện, trụ thu phát sóng viễn thông các nhà mạng. Và được sử dụng chủ yếu trong các trụ viễn thông, trạm thu kim sét, trạm thu phát tín hiệu, trụ BTS, ăng-ten của các nhà mạng như Vinaphone, Vietel, Mobifone, FPT,…
Đặc điểm cấu tạo
Được cấu tạo từ 7 (1×17) sợi hoặc 19 (1×19) sợi xoắn với nhau theo cấu trúc đặc biệt. Giúp cho sợi cáp có khi co sẽ tạo ra lực xiết rất lớn.
Làm từ thép cacbon, bề ngoài được phủ bằng lớp mạ kẽm nhúng nóng.
Cáp cứng viễn thông có những tính chất khác đặc biệt rất phù hợp để sử dụng cho cột anten dây co: cứng, bền, độ căng cứng rất lớn. Được xem như vật liệu xây dựng quan trọng nhất trong hệ thống các khu vực trụ điện, trụ thu phát sóng viễn thông các nhà mạng,…
Có công dụng neo, giữ các trụ điện. Hầu hết cáp đều đảm bảo tính an toàn. Chịu những điều kiện khắc nghiệt nhất của thời thiết.
Đa dạng kích đường kính: 8mm, 9mm, 10mm, 11mm, 12mm, 13m, 14mm, 16mm. Phổ biến nhất trên thị trường Việt Nam có 3 loại đường kính 8mm, 10mm, 12mm.
Một vài hình ảnh ứng dụng thực tiễn của cáp cứng viễn thông
- Bạn đã từng đi qua những trụ điện lớn có những sợi cáp lớn neo xuống đất chưa?
- Bạn có để ý tới những trụ BTS thu phát tín hiệu lớn được xây dựng cao vót, chắc chắn?
- Đấy là các ứng dụng rất phổ biến và đời thường của cáp cứng viễn thông trong cuộc sống mà ta có thể thấy hằng ngày.
Phân loại
Có 2 loại phổ biến:
Cáp cứng viễn thông 1×17, 1×19
Cáp cứng neo trạm BTS. BTS là tên viết tắt từ của từ tiếng Anh Base Transceiver Station. Là trạm thu phát sóng di động, được dùng trong truyền thông về các thiết bị di động trong các mạng viễn thông bởi các nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP). Thông thường, BTS được đặt tại 1 vị trí nhất định theo quy hoạch của các ISP (dựa theo mạng tổ ong), nhằm tạo ra hiệu quả thu phát sóng cao nhất với vùng phủ sóng rộng và ít có các điểm, vùng nằm giữa các BTS mà không được phủ sóng.
Xuất xứ: Việt Nam
Một vài lưu ý
Với những công trình xây dựng trụ điệp, trạm thu phát sóng… Chúng ta nên thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ trong suốt quá trình hoạt động. Điều này nhằm đảm bảo an toàn cho những công trình. Đặc biệt nhất là với những khu vực có đông người dân sinh sống.
Thông tin sản phẩm cáp cứng viễn thông 2019
STT | Qui cách sản phẩm | Cấu tạo cáp (số sợi/ ø sợi) |
Đường kính cáp (mm) |
Khối lượng (m/kg) | Đơn vị tính |
Đơn giá (vnđ) |
1 | Cáp Thép 2/8 | 7s/2,40 | 7,2 ± 0,3 | 3,7 | kg |
Liên hệ ngay Hotline & Zalo: |
2 | Cáp Thép 3/8 | 7s/2,70 | 8,1 ± 0,3 | 3,1 | kg | |
3 | Cáp Thép 5/8 | 7s/3,20 | 9,6 ± 0,3 | 2,2 | kg | |
4 | Cáp Thép 7/8 | 7s/3,40 | 10,2 ± 0,3 | 1,9 | kg | |
5 | Cáp thép TK 22 | 7s/1,90 | 5,7 ± 0,3 | 6,3 | kg | |
6 | Cáp thép TK 35 | 7s/2,70 | 8,1 ± 0,3 | 3,7 | kg | |
7 | Cáp thép TK 50 | 7s/3,20 | 9,6 ± 0,3 | 2,2 | kg | |
8 | Cáp thép TK 70 | 7s/3,50 | 10,5 ± 0,3 | 1,9 | kg | |
9 | Cáp thép TK 95 | 7s/4,00 | 12 ± 0,3 | 1,4 | kg | |
10 | Cáp thép TK 8 ly | 7s/2,70 | 8,1 ± 0,3 | 3,1 | kg | |
11 | Cáp thép TK 9 ly | 7s/3,00 | 9,0 ± 0,3 | 2,5 | kg | |
12 | Cáp thép TK 10 ly | 7s/3,40 | 10,0 ± 0,3 | 1,9 | kg | |
13 | Cáp thép TK 12 ly | 7s/4,00 | 12,0 ± 0,3 | 1,4 | kg | |
14 | Cáp thép TK 12,7 ly | 7s/4,20 | 12,7 ± 0,3 | 1,2 | kg | |
15 | Cáp thép 10 ly 19 sợi | 19s/1,90 | 9,5 ± 0,5 | 2,3 | kg | |
16 | Cáp thép 11 ly 19 sợi | 19s/2,20 | 11,0 ± 0,5 | 1,7 | kg | |
17 | Cáp thép 12 ly 19 sợi | 19s/2,40 | 12,0 ± 0,5 | 1,4 | kg | |
18 | Cáp thép 14 ly 19 sợi | 19s/2,70 | 13,5 ± 0,5 | 1,0 | kg | |
19 | Cáp thép 16 ly 19 sợi | 19s/3,20 | 16,0 ± 0,5 | 0,8 | kg |
Lưu ý
- Các quy cách như trên được sản xuất bởi Capvina.
- Neo trạm BTS phổ biến nhất là từ 8 ly đến 16 ly. Dễ thấy ở các trụ thu phát sóng viễn thông là cáp cứng viễn thông 1×17,1×19.
- Bọc nhựa màu đen HDPE dùng trong việc bó cáp viễn thông ngoài đường chủ yếu là 7 sợi 1.90 mm và 7 sợi 2.40 mm.
- Xem thêm về các cách xử lý dây cáp thép đúng cách và phân loại dây cáp thép phổ biến trên thị trường hiện nay.
Báo giá cáp cứng viễn thông 2023
- Thị trường luôn biến động tùy vào thời điểm. Và thị trường cáp thép, vật tư thép cũng từ đó mà có sự thay đổi theo.
- Các chính sách về nhập khẩu dây cáp, cung cầu thị trường chính là những biến thiên rất lớn khó có thể tính toán được.
- Capvina có chính sách về giá cả, chiết khấu tốt nhất cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ của công ty.
Capvina chuyên cung cấp các loại cáp cứng viễn thông ở TP HCM và toàn quốc
Cavina tự hào là nhà cung cấp các loại cáp thép, cáp thép bọc nhựa, cáp cẩu trục, cáp cứng viễn thông chất lượng cao ở TP HCM nó riêng và toàn quốc nói chung.
Với kinh nghiệm hơn 10 năm đồng hành cùng thị trường Việt Nam. Capvina luôn mong muốn đem tới những sản phẩm chất lượng nhất đến tay quý khách hàng và người tiêu dùng.
Các sản phẩm của Capvina cung cấp luôn có chất lượng cao, giá thành tốt nhất so với thị trường. Ngoài ra, các sản phẩm đều có đầy đủ như chứng nhận CO, CQ đảm bảo chất lượng của sản phẩm.
Khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm với chất lượng của sản phẩm mà công ty cung cấp.
Đội ngũ nhân viên có nhiều kinh nghiệm để tư vấn cho quý khách các thông tin về sản phẩm tốt nhất, phù hợp với nhu cầu công việc của quý khách nhất.
Qúy khách có nhu cầu tìm mua dây cáp cứng viễn thông xin vui lòng liên hệ:
————————————————————————————